Báo giá xây dựng phần thô nhà biệt thự 2024
Công ty thiết kế xây dựng biệt thự Kiến An Vinh xin gửi tới quý khách bảng đơn giá xây dựng phần thô nhà biệt thự. Với giá cạnh tranh so với các công ty xây dựng khác ở khắp các tỉnh thành tại Việt Nam luôn, xin mời quý vị. Kham khảo qua bảng báo giá thi công phần thô biệt thự và với nhiều dịch vụ ưu ái. Kèm theo điển hình như dịch vụ xin phép miễn phí. Nếu quý khách quyết định chọn đơn giá thi công xây dựng nhà biệt thự trọn gói. Khi đã chuẩn bị bước vào xây nhà thì ai ai cũng điều có một tâm trạng đó chính là tâm lý không được vững vàng. Khi giao phó một công ty báo giá xây dựng phần thô nhà biệt thự nào đó mà không chuyên xây dựng về biệt thự hoặc .Thợ không lành nghề làm biệt thự thì không nên cho làm biệt thự. Nhưng khi đã biết năng lực công ty kiến an vinh chuyên thiết kế thi công biệt thự mỗi năm. Công ty thi công đến hàng trăm căn nhà. Biệt thự thấp các tỉnh thành đó show diễn thì khách hàng không cần phải lo lắng. Và Công ty Kiến An Vinh là một trong những công ty chuyên thiết kế xây dựng biệt thự uy tín nhất tại Tp.Hồ Chí Minh.
Đơn giá xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện năm 2024.
Đơn giá xây dựng bao gồm: phần thô và nhân công hoàn thiện
- Phần thô đơn giá sẽ bao gồm: cung cấp vật tư + nhân công trịn gói.
- Phần hoàn thiện công ty Kiến An Vinh cung cấp nhân công còn vật tư sẽ do chủ đầu tư cung cấp.
Bảng tổng hợp đơn giá xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện năm 2024 tại TP HCM .
3.250.000/m2 cho công trình có tổng diện tích trên 350m2 sàn.
3.300.000/m2 cho công trình có tổng diện tích trên 300m2 đến dưới 350m2 sàn.
3.350.000/m2 cho công trình có tổng diện tích trên 250m2 đến dưới 300m2 sàn.
3.400.000/m2 áp dụng cho công trình có tổng diện tích trên 200m2 đến dưới 250m2 sàn.
Công trình có tổng diện tích nhỏ hơn 200m2 đơn giá được tính theo điều kiện thi công, công trình.
3.750.000 đ/m2 – > 3.950.000 đ/m2 đơn giá xây dựng phần thô biệt thự hiện đại.
3.800.000 đ/m2 – > 4.000.000 đ/m2 đơn giá xây dựng phần thô biệt thự tân cổ điển (đắp chỉ tính riêng)
1.400.000 – 1.800.000 đ/m2 nhà thép tiền chế sắt hộp, 1.800.000 – 2.800.000 đ/m2 nhà thép tiền chế sắt I.
2.500.000 – 3.500.000 đ/m2 nhà xưởng bê tông cốt thép.
3.100.000 – 3.500.000đ/m2 đơn giá xây dựng phần thô khách sạn.
2.900.000 – 3.400.000 đ/m2 đơn giá xây dựng phần thô nhà hàng.
3.200.000 – 3.600.000đ/m2 đơn giá xây dựng phần thô quán cafe
Đối với công trình góc hai mặt tiền, phòng trọ, nhà ở kết hợp cho thuê, công trình khách sạn tư nhân dưới 5 tầng, biệt thự,… báo giá trực tiếp theo quy mô xây dựng.
Đơn giá xây dựng, đơn giá thi công nhà biệt thự (phần thô + nhân công hoàn thiện):
Đơn giá xây dựng phần thô biệt thự:
- Đơn giá xây dựng biệt thự hiện đại, đơn giá thi công biệt thự nhà vườn (phần thô) gói đầu tư trung bình: 3,400,000 đ/m2 – 3 500,000 đ/m2 .(Phần chỉ tính riêng)
- Đơn giá xây dựng biệt thự, đơn giá thi công nhà biệt thự (phần thô) gói đầu tư trung bình: 3.450,000 đ/m2 – 3.550,000 đ/m2 .(Phần chỉ tính riêng)
- Đơn giá xây dựng biệt thự mái thái, giá thi công biệt thự tân cổ điển (phần thô) gói đầu tư trung bình khá: 3,400,000 đ/m2 – 3,600,000 đ/m2 .(Phần chỉ tính riêng)
- Đơn giá xây dựng biệt thự, đơn giá thi công biệt thự cổ điển(phần thô) gói đầu tư cao cấp: 3.360,000 đ/m2 – 3.900,000 đ/m2 .(Phần chỉ tính riêng)
- Đơn giá thi công xây dựng biệt thự trọn gói (phần thô + hoàn thiện)
- Đơn giá xây dựng biệt thự nhà vườn, đơn giá thi công biệt thự mái thái (phần hoàn thiện) gói đầu tư trung bình khá: 6,000,000 đ/m2 – 7,000,000 đ/m2 .Đã bao gồm chi phí xây dựng phần thô ở trên.
- Đơn giá thi công biệt thự, giá xây dựng biệt thự tân cổ điển (phần hoàn thiện) gói đầu tư cao cấp: 6,500,000 đ/m2 – 8,000,000 đ/m2 .Đã bao gồm chi phí xây dựng phần thô ở trên.
- mời quý khách xem chi tuyết thiết kế. Đơn giá xây dựng biệt thự dưới đây:
ĐƠN GIÁ THI CÔNG PHẦN THÔ NĂM 2024
Hiện nay ngành xây dựng với nhiều biến động tăng giá vật tư vật liệu xây dựng khá cao. Khiến cho chủ đầu tư bâng khuâng để tìm được nhà thầu uy tín, cung cấp vật liệu phần thô chất lượng. Để tìm một đơn giá thi công phần thô 2024 – 2025 giá cả hợp lý nhất. Cùng với đội ngũ công nhân lành nghề và cán bộ kỹ thuật kinh nghiệm trên 10 năm trong nghề. Để đáp ứng được mọi mong ước có 1 căn nhà chất lượng, bền đẹp của gia chủ thì đến với công ty Kiến An Vinh. Chúng tôi là những con người làm việc vì cái tâm, cái nghề cao quý nhất của mình. Luôn tuyển dụng và đào tạo nhân lực với tinh thần ý thức nghề nghiệp tốt. Trau dồi trình độ kỹ thuật nâng cao của sự biến đổi theo xu thế hiện đại hóa. Về vật liệu xây dựng chúng tôi là đơn vị hợp tác với đại lý cấp 1 uy tín lâu năm nên chất lượng vật tư và giá cả luôn là ưu thế hàng đầu. Từ những mắt xích trên Kiến An Vinh kính gửi quý khách hàng bảng báo giá thi công phần thô và nhân công hoàn thiện năm 2024 như sau:
Đơn giá thi công phần thô Biệt Thự
Đơn giá thi công phần thô Biệt Thự | |||||
Nhóm 01 | Biệt Thự Hiện Đại | 3.750.000 đ/m2 – > 3.950.000 đ/m2 | Bao gồm Nhân Công + Hoàn Thiện | ||
Biệt thự Tân Cổ Điển | 3.800.000 đ/m2 – > 4.000.000 đ/m2 | ||||
Biệt Thự Cổ Điển | 3.900.000 đ/m2 – > 4.100.000 đ/m2 | ||||
Vật tư hoàn thiện Biệt Thự ( Mức Khá ) | 7.000.000 – 8.000.000 đ/m2 | ||||
Vật tư hoàn thiện Biệt Thự ( Mức Cao Cấp ) | 8.000.000 – 10.000.000 đ/m2 | ||||
Đơn giá trên có thể tăng giảm tùy theo Quận, Huyện thi công | |||||
Những công trình ở xa tính thêm chi phí đi lại |
I. Một số ghi chú cần biết ngoài đơn giá thi công:
– Đơn giá trên chưa bao gồm 10% thuế VAT.
– Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m.
– Chưa tính bê tông cốt thép nền trệt (nếu Chủ đầu tư yêu cầu làm, tính bù giá 300.000 đ/m2, sắt 8@200, 1 lớp, bê tông đá 1×2, M250 dày 6-8cm).
– Vật tư Phần thô không bao gồm : Eke đầu mái thu hồi, Gạch kính, Tấm lấy sáng.
– Đơn giá Thi công trên Chưa bao gồm : Phần cọc ép (báo giá sau vì phụ thuộc vào độ cứng của mỗi vùng đất), Khu tiểu cảnh trong nhà và ngoài nhà, Hệ thống Điện lạnh, PCCC, Chống sét, kim thu lôi, Camera,…
II. Bảng chủng loại vật tư phần thô:
BẢNG CHỦNG LOẠI VẬT TƯ PHẦN THÔ | |||
Stt | Tên vật tư/ Xuất xứ | Đơn vị | Hình ảnh minh họa |
1 | Gạch tuynel 4x8x18, 8x8x18 Phước Thành, Phước An, Tám Quỳnh, Quốc Toàn | Viên | |
2 | Cát hạt to đổ bê tông Bình Dương, Đồng Nai | m3 | |
3 | Cát hạt nhỏ xây tô Bình Dương, Đồng Nai | m3 | |
4 | Đá 1×2 Bình Dương, Đồng Nai | m3 | |
5 | Đá 4×6 Bình Dương, Đồng Nai | m3 | |
6 | Xi măng dùng cho bê tông Insee (Sao Mai) | Bao/tấn | |
7 | Xi măng dùng cho xây, tô Hà Tiên | Bao/tấn | |
8 | Thép xây dựng ø6 à ø22 Việt Nhật | Tấn | |
9 | Thép xây dựng ø6 à ø22 Pomina | Tấn | |
10 | Bê tông tươi M250 có kiểm định chất lượng, (Cột đổ bằng bê tông trộn tay vì khối lượng ít) Mekong, Huy Hoàng, SMC | m3 | |
11 | Dây dẫn điện các loại Cadivi | Cuộn | |
12 | Dây truyền hình cáp Sino, vn | Mét | |
13 | Dây mạng internet cat6 STP | Mét | |
14 | Ống luồn dây điện Sino | Mét | |
15 | Ống ruột gà luồn dây điện Vega | Mét | |
16 | Đế âm tường Sino | Cái | |
17 | Tủ điện âm tường Sino | Cái | |
18 | Ống cấp thoát nước Bình Minh | Mét | |
19 | Phụ kiện ống cấp thoát nước Bình Minh | Cái | |
20 | Ống cấp nước nóng Vesbo | Mét | |
21 | Phụ kiện ống cấp nước nóng Vesbo | Cái | |
22 | Mái lợp ngói (nếu có) Ruby, Lama, Thái Lan | Viên |
III. Cách tính diện tích giá xây dựng – đơn giá thi công phần thô 2024:
- Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá cộng thêm 50.000đ/m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2đến 250m2: đơn giá cộng thêm 100.000đ/m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2đến 150m2: đơn giá cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2
- Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.
- Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2.
- Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ hơn 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2.
IV. Cách tính diện tích thi công:
- Móng đơn biệt thự tính từ 10%-30% diện tích xây dựng phần thô.
- Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô
- Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô
- Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).
- Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau tính 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.
- Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 30% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
- Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
- Phần mái vì kèo thép siêu nhẹ 40% diện tích (bao gồm hệ kèo thép + li tô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
- Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 50% diện tích, có lan can +10%.
- Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gồ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.
- Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng – đà cọc, đà kiềng tính 70% diện tích)
- Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.
- Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.
- Khu vực cầu thang tính 100% diện tích:
- Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m.
- Chưa tính bê tông nền trệt (nếu bên A yêu cầu tính bù giá 250.000 đ/m2 (sắt phi 8@200, 1 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm).
V. Cách tính diện tích thi công tầng hầm:
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.0-1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích xây dựng.
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.3-1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích xây dựng.
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.7-2m so với code vỉa hè tính 200% diện tích xây dựng.
- Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích xây dựng.
VI. Các công việc nhà thầu thực hiện:
- Nhà thầu cung cấp toàn bộ vật liệu phần thô, ván khuôn, cây chống, các dụng cụ máy móc thiết bị phục vụ thi công và mọi phương tiện khác cần thiết cho việc thi công nhanh gọn và hiệu quả để hoàn tất công trình nêu trên theo đúng yêu cầu kỹ thuật như trong bản vẽ thiết kế và các quy trình quy phạm kỹ thuật hiện hành.
- Các hạng mục kết cấu công trình thi công theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
– Các hạng mục kiến trúc, kết cấu, điện, nước: theo bản vẽ thiết kế, lắp đặt hệ thống thoát nước thải trong khuôn viên đất xây dựng.
- Đối với công tác nền móng và phần khung nhà:
+ Định vị tim cọc, móng.
+ Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước… và vận chuyển xà bần.
+ Đập đầu cọc và gia công lắp dựng cốt thép, đổ bê tông đài móng.
+ Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông đá 1×2 đáy móng, dầm móng, nắp hầm phân, hố ga…
+ Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cột, sàn, dầm, sàn, các tầng lầu, sân thượng, mái…
+ Bê tông cho phần móng, cột, dầm, sàn các tầng lầu đổ bằng bê tông M250 theo tỷ lệ trộn 4 cát – 6 đá – 1 xi măng.
+ Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc cầu thang bằng gạch thẻ…
+ Lớp vữa cán nền M75. Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh.
– Đối với công tác trát trần, tường:
+ Những trần BTCT không đóng trần thạch cao phải tô trát vữa xi măng M75 để tạo thẩm mỹ, tô hoàn thiện toàn bộ các vách trong và ngoài công trình, mặt tiền theo thiết kế. Những trần đà BTCT có đóng trần thạch cao thì không tô trát.
– Xây tường và tô trát tường đúng tiêu chuẩn tất cả các tường bao, tường ngăn chia các phòng, hộp gen, lan can bằng gạch ống 8x8x18. Bệ cột xây bằng gạch thẻ 4x8x18 (nếu có).
- Mặt tiền hoàn thiện như bản vẽ thiết kế.
- Đối với những công việc phần đơn giá thi công phần thô 2024 hay nhân công hoàn thiện:
+ Nhân công chống thấm cho sàn vệ sinh, bancon, sân thượng, mái bê tông (Chủ đầu tư cung cấp vật tư chống thấm).
+ Nhân công lát gạch sàn, ốp tường trong wc, ốp len chân tường các tầng lầu, sàn mái, sân trước, sân sau, nhà vệ sinh theo bản vẽ thiết kế.
+ Nhân công sơn nước, Thi công 2 lớp bả matic trong và ngoài nhà. 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ ngoài nhà. Sơn 2 lớp phủ trong nhà (không sơn lót với khu vực trong nhà, không bao gồm sơn gai, sơn gấm, sơn giả đá,..). Đảm bảo kỹ thuật, vệ sinh bề mặt trước khi bả bột, sơn nước. Thi công chống thấm nhà vệ sinh, ban công, sân thượng, mái…
+ Nhân công lắp đặt hệ thống nước, hệ thống điện âm tường, các thiết bị điện & các loại đèn chiếu sáng (Lắp đặt công tắc, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút trong WC, đèn chiếu sáng, đèn lon, đèn trang trí) theo bản vẽ thiết kế.
+ Nhân công lắp đặt bồn nước (không làm chân đỡ bồn nước và hàn), máy bơm nước, thiết bị vệ sinh (Lắp Lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện khác…)
+ Bảo vệ công trình, vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao.
VII. Các công trình đã thực hiện:
Mẫu thiết kế thi công biệt thự 3 tầng sân vườn có hồ bơi hiện đại
Kiến trúc thi công biệt thự đẹp có hồ bơi với đa dạng góc nhìn.
Xây dựng biệt thự 2 tầng tân cổ điển sau khi hoàn thành khâu thi công.
Mẫu biệt thự 2 tầng mái thái mặt tiền sang trọng.
Đơn giá xây dựng nhà phố trọn gói năm 2024 tại TP HCM, và các tỉnh lân cận
Đơn giá thi công phần thô 2024 Đơn giá xây dựng nhà phố trọn gói là chi phí chủ đầu tư phải bỏ ra trong việc xây dựng phần thô và phần hoàn thiện ngôi nhà. Đối với giá xây dựng nhà trọn gói năm 2024 tại TP HCM, đơn giá sẽ dao động từ 5.100.000 đến 5.900.000 VNĐ/m2
Cách Tính Diện Tích Xây Dựng |
Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2 Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận. Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2. Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ thử 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2. |
CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THI CÔNG |
Móng đơn nhà phố, biệt thự tính từ 10%-30% diện tích xây dựng phần thô. Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che). Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau tính 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích. Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 30% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng. Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng. Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích. Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng. Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng – đà cọc, đà kiềng tính 70% diện tích) Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích. Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích. Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển. Khu vực cầu thang tính 100% diện tích: + Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m. + Chưa tính bê tông nền trệt ( nếu bên A yêu cầu tính bù giá 250.000 đ/m2 ( sắt 8@2001 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm). Đổ bê tông nền trệt có hệ đà kiềng tính 30% đến 40% diện tích + chưa tính phần ép cọc bê tông móng |
Cách Tính Giá Xây Dựng Tầng Hầm |
Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 – 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích xây dựng. Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 – 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích xây dựng. Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 – 2m so với code vỉa hè tính 200% diện tích xây dựng. Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích xây dựng. |
Xây dựng phần thô thường tác động tới ngôi nhà rất nhiều. Nhưng với công ty Kiến An Vinh với nhiều kinh nghiệm. Thì việc đó sẽ không tác động nhiều tới ngôi nhà những việc làm của nhân công, được cai quản lý một cách tỉ mỉ, với những công đoạn lắp ráp. Một cách chậm và ít gây ảnh hưởng đến tuổi thọ ngôi nhà.
Công ty thiết kế xây dựng Kiến An Vinh đã và thi công nhiều ngôi nhà biệt thự với đơn giá thi công phần thô 2024 cực tốt. Ở khắp các tỉnh những ngôi nhà nào công ty thi công xong điều mang một nét đẹp thẫm mỹ, với tỉ lệ chất lượng tốt nhất có thể. Khi động thổ thi công xây dựng biệt thự, thì nhiều khách hàng cũng đã quan tâm rất nhiều. Mặc dù đã tin tưởng công ty xây dựng đó rất nhiều. Và nhiều khách hàng cũng đã và thuê giám sát để giám sát công trình thi công.
Mà công ty đó đang và xây dựng và đặc biệt là nếu là anh em họ hàng bà con. Thì nhiều khách hàng còn phải thuê giám sát nhiều hơn nữa. Và công ty xem điều đó là một trong những bản năng tự nhiên không có vấn đề gì. Mà còn tự tin để thi công biệt thự cho tới hoàn thiện. Việc thuê giám sát là một trong những tiêu chí hàng đầu hiện nay. Nhiều khách hàng đã và đang quan tâm nhiều tới điều này. Vì cũng có một số ít công ty xây dựng.
Thi công phần thô sau khi hoàn thiện lại xảy ra chuyện cho nên không chỉ làm mất lòng mà việc này dẫn tới mất bạn. Đặc biệt là mất người thân chính vì vậy việc thuê người giám sát. Cũng không phải là lạ chốt lại việc thuê giám sát là một trong những việc nhiều khách, phải quan tâm không chỉ vì lợi ích của mình.
Mà cũng vì hành phúc gia đình mình suốt cuộc đời với phương châm”An cư thì mới lạc nghiệp”
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ – XÂY DỰNG NHÀ KIẾN AN VINH
Trụ sở chính: 434 Nguyễn Thái Sơn, Phường 5, Quận Gò Vấp, TP.HCM
VPĐD : 52 Tân Chánh Hiệp 36, P. Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Chăm sóc khách hàng: (08)3715 6379 – (08) 6277 0999
Kế Toán: (08) 3715 2415 – Vật tư: 0981.507.588
Email: kienanvinh2012@gmail.com
Website: thietkenha.pro
Hotline: 0973 778 999 – 0902 249 297